các bạn đã học hết chủ đề trước chưa . Tiếp tục học những từ vựng trong chủ đề lần này nhé 


Học tiếng Nhật - Mẫu câu diễn tả phương thức hành động 


Mẫu câu 1: 


Cấu trúc:どうぐ + で + なに + を + Vます 


Cách dùng: Làm gì bằng dụng cụ gì đó. 
Ví dụ: 
わたしははさみでかみをきります。 

[Tôi cắt tóc bằng kéo ( hoặc cắt giấy cũng được )] 
きのうあなたはなんでばんごはんを�� �べましたか。 

(Hôm qua bạn ăn cơm tối bằng gì thế ?) (Vô duyên quá ) 
きのうわたしははしでばんごはんを�� �べました。 

(Hôm qua tôi đã ăn cơm tối bằng đũa.) 




Mẫu câu 2: 


Cấu trúc:~は + こんご+ で + なんですか 


Cách dùng: Dùng để hỏi xem một từ nào đó theo ngôn ngữ nào đó đọc là gì. 
Ví dụ:  
Good bye はにほんごでなんですか。 

(Good bye tiếng Nhật là gì thế ?) 
Good bye はにほんごでさようならです。 

(Good bye tiếng Nhật là sayounara) 




Mẫu câu 3: 


Cấu trúc:だれ + に + なに + を + あげます 


Cách dùng: Khi tặng ai cái gì đó 
Ví dụ: 
わたしはともだちにプレゼントをあ�� �ます。 

(Tôi tặng quà cho bạn) 
Mẫu câu 4: 
Cấu trúc:だれ + に + なに + を + もらいます 
Cách dùng: Dùng để nói khi mình nhận một cái gì từ ai đó. 
Ví dụ: 
わたしはともだちにはなをもらいま�� �。 

(Tôi nhận hoa từ bạn bè) 



=> Đọc thêm : tong-hop-cac-cach-hoc-tu-vung-tieng-nhat-hieu-qua
Mẫu câu 5: 


Cấu trúc: 
+ Câu hỏi: 
もう + なに + を + Vましたか 
+Trả lời: 
はい、もう Vました。 

いいえ、まだです。 



Cách dùngùng để hỏi một ai đó đã làm công việc nào đó chưa 
Ví dụ: 
あなたはもうばんごはんをたべまし�� �か。 

(Bạn đã ăn cơm tối chưa ?) 
はい、もうたべました。 

(Vâng, tôi đã ăn rồi) 
いいえ、まだです。 

(Không, tôi chưa ăn) 


Lưu ý : 
+Sự khác nhau giữa hai động từ べんきょうします  và ならいます  đều có nghĩa là học. Nhưng べんきょうします nghĩa là tự học, còn ならいます thì có nghĩa là học từ ai đó, được người nào truyền đạt. 
+Có thể thêm vào các yếu tố đã học như ở đâu, dịp gì...... cho câu thêm sống động. Và với động từ かします : cho mượn; かります : mượn, おしえます : dạy và ならいます : học thì các mẫu câu cũng tượng tự như vậy. 
+Nếu câu tiếng Việt của mình ví dụ là : 
"Bạn tôi cho tôi món quà" thì khi bạn viết ra tiếng Nhật thì phải viết là "Tôi nhận món quà từ bạn tôi" chứ không thể viết là "Bạn tôi cho tôi món quà" vì đối với người Nhật thì đó là điều bất lịch sự. Đối với người Nhật thì họ luôn nói là họ nhận chứ không bao giờ nói là người khác cho mình. 
+(どうぐ) : dụng cụ 
こんご  : ngôn ngữ 


=> Xem thêm : tu-hoc-tieng-nhat-giao-tiep-voi-3-nguyen-tac-don-gian
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL


Địa chỉ: Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
Nguồn : cach-hoc-tieng-nhat