Ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp bài 7- giáo trình Minna no Nihongo
http://lophoctiengnhat.edu.vn/hoc-tieng-nhat-giao-trinh-minano-nihongo-bai-7.html
NGỮ PHÁP - MẪU CÂU
Mẫu câu 1:
Cấu trúc:どうぐ <dougu> + で <de> + なに <nani> + を <o> + Vます <Vmasu>
Cách dùng: Làm gì bằng dụng cụ gì đó.
Ví dụ:
わたしははさみでかみをきります。
<watashi wa hasami de kami o kirimasu>
[Tôi cắt tóc bằng kéo ( hoặc cắt giấy cũng được )]
きのうあなたはなんでばんごはんをたべましたか。
<kinou anata wa nan de bangohan o tabemashita ka>
(Hôm qua bạn ăn cơm tối bằng gì thế ?) (Vô duyên quá )
きのうわたしははしでばんごはんをたべました。
<kinou watashi wa hashi de bangohan o tabemashita>
(Hôm qua tôi đã ăn cơm tối bằng đũa.)
Mẫu câu 2:
Cấu trúc:~は <wa> + こんご<kongo>+ で <de> + なんですか <nan desuka>
Cách dùng: Dùng để hỏi xem một từ nào đó theo ngôn ngữ nào đó đọc là gì.
Ví dụ:
Good bye はにほんごでなんですか。
<Good bye wa nihongo de nan desu ka>
(Good bye tiếng Nhật là gì thế ?)
Good bye はにほんごでさようならです。
<Good bye wa nihongo de sayounara desu>
(Good bye tiếng Nhật là sayounara)
Mẫu câu 3:
Cấu trúc:だれ <dare> + に <ni> + なに<nani> + を <o> + あげます <agemasu>
Cách dùng: Khi tặng ai cái gì đó
Ví dụ:
わたしはともだちにプレゼントをあげます。
<watashi wa tomodachi ni PUREZENTO o agemasu>
(Tôi tặng quà cho bạn)
Mẫu câu 4:
Cấu trúc:だれ <dare> + に <ni> + なに <nani> + を <o> + もらいます <moraimasu>
Cách dùng: Dùng để nói khi mình nhận một cái gì từ ai đó.
Ví dụ:
わたしはともだちにはなをもらいます。
<watashi wa tomodachi ni hana o moraimasu>
(Tôi nhận hoa từ bạn bè)
Mẫu câu 5:
Cấu trúc:
+ Câu hỏi:
もう <mou> + なに <nani> + を <o> + Vましたか <Vmashita ka>
+Trả lời:
はい、もう Vました。
<hai, mou Vmashita>
いいえ、まだです。
<iie, mada desu>
Cách dùng:Dùng để hỏi một ai đó đã làm công việc nào đó chưa
Ví dụ:
あなたはもうばんごはんをたべましたか。
<anata wa mou bangohan o tabemashita ka>
(Bạn đã ăn cơm tối chưa ?)
はい、もうたべました。
<hai, mou tabemashita>
(Vâng, tôi đã ăn rồi)
いいえ、まだです。
<iie, mada desu>
(Không, tôi chưa ăn)
=> Các bạn xem thêm nhiều bài học thú vị ở đây nhé
http://lophoctiengnhat.edu.vn/cac-bai-hoc-tieng-nhat/
Lưu ý :
+Sự khác nhau giữa hai động từ べんきょうします <benkyoushimasu> và ならいます <naraimasu> đều có nghĩa là học. Nhưng べんきょうします <benkyoushimasu> nghĩa là tự học, còn ならいます <naraimasu> thì có nghĩa là học từ ai đó, được người nào truyền đạt.
+Có thể thêm vào các yếu tố đã học như ở đâu, dịp gì...... cho câu thêm sống động. Và với động từ かします <kashimasu>: cho mượn; かります <karimasu>: mượn, おしえます <oshiemasu> : dạy và ならいます <naraimasu> : học thì các mẫu câu cũng tượng tự như vậy.
+Nếu câu tiếng Việt của mình ví dụ là :
"Bạn tôi cho tôi món quà" thì khi bạn viết ra tiếng Nhật thì phải viết là "Tôi nhận món quà từ bạn tôi" chứ không thể viết là "Bạn tôi cho tôi món quà" vì đối với người Nhật thì đó là điều bất lịch sự. Đối với người Nhật thì họ luôn nói là họ nhận chứ không bao giờ nói là người khác cho mình.
+(どうぐ) <dougu> : dụng cụ
こんご <kongo> : ngôn ngữ
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Địa chỉ: Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Email: nhatngusofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
Website : http://lophoctiengnhat.edu.vn/
Ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp bài 7- giáo trình Minna no Nihongo
Reviewed by Unknown
on
19:48
Rating:
Không có nhận xét nào: