Học tiếng Nhật online - Mẫu câu chỉ số lượng
Là đất nước hàng đầu về khoa học công nghệ , nhưng Nhật Bản vẫn giữ trong mình những truyền thống văn hóa thú vị khiến bất cứ ai cũng muốn khám phá , thưởng thức và trải nghiệm. Qua những trang viết các bạn sẽ phần nào hiểu và cảm nhận được những nét văn hóa độc đáo của đất nước mặt trời mọc
Học tiếng Nhật online - Mẫu câu chỉ số lượng
NGỮ PHÁP - MẪU CÂU
Mẫu Câu - Ngữ Pháp 1:
* Ngữ Pháp:
Vị trị của số lượng trong câu : đứng sau trợ từ が<ga>, を<wo>
* Mẫu Câu:
Danh từ + が + ~ つ / にん/ だい/ まい / かい... + あります / います
Danh từ + <ga> + <~tsu / nin / dai / mai / kai...> + arimasu / imasu
* Ví dụ:
いま、こうえん の なか に おとこ の ひと が ひとり います
<ima, kouen no naka ni otoko no hito ga hitori imasu>
(Bây giờ trong công viên có một người đàn ông.)
わたし は シャツ が に まい あります
<watashi wa SHATSU ga ni mai arimasu>
(Tôi có hai cái áo sơ mi.)
=> Xem thêm : Cách học tiếng Nhật căn bản hiệu quả
Mẫu Câu - Ngữ Pháp 2:
* Ngữ Pháp:
Yêu cầu ai đó đưa cho mình cái gì : を<wo> + ください<kudasai>
* Mẫu Câu:
Danh từ + を<wo> + số lượng + ください<kudasai>
* Ví dụ:
<kami wo ni mai kudasai>
(Đưa cho tôi hai tờ giấy, làm ơn)
Mẫu Câu - Ngữ Pháp 3:
* Ngữ Pháp:
Trong khoảng thời gian làm được việc gì đó : trợ từ に<ni>
* Mẫu Câu:
Khoảng thời gian + に<ni> + Vます <V masu>
* Ví dụ:
いっ しゅうかん に さん かい にほん ご を べんきょうし ます
<ish shuukan ni san kai nihon go wo benkyoushi masu>
(Tôi học tiếng Nhật một tuần ba lần.)
Mẫu Câu - Ngữ Pháp 4:
* Ngữ Pháp:
どのくらい<dono kurai> được sử dụng để hỏi khoảng thời gian đã làm cái gì đó.
ぐらい<gurai> đặt sau số lượng có nghĩa là khoảng bao nhiêu đó.
* Mẫu Câu:
どのくらい<dono kurai> + danh từ + を<wo> + Vます<V masu>
danh từ + が<ga> + số lượng + ぐらい<gurai> + あります/ います<arimasu / imasu>
* Ví dụ:
Long さん は どの くらい にほん ご を べんきょうし ました か
<Long san wa dono kurai nihon go wo benkyoushi mashita ka>
(Anh Long đã học tiếng Nhật được bao lâu rồi ?)
さん ねん べんきょうし ました
< san nen benkyoushi mashita>
(Tôi đã học tiếng Nhật được 3 năm)
この がっこう に せんせい が さんじゅう にん ぐらい います
<kono gakkou ni sensei ga sanjuu nin gurai imasu>
(Trong trường này có khoảng ba mươi giáo viên.)
Lưu ý: Cách dùng các từ để hỏi số lượng cũng tương tự tức là các từ hỏi vẫn đứng sau trợ từ.
* Ví dụ:
あなた の うち に テレビ が なん だい あります か
<anata no uchi ni TEREBI ga nan dai
arimasu ka>
(Nhà của bạn có bao nhiêu cái ti vi ?)
わたし の うち に テレビ が いちだい だけ あります
<watashi no uchi ni TEREBI ga ichi dai dake arimasu>
(Nhà của tôi chỉ có một cái ti vi.)
A さん の ごかぞく に ひと が なんにん います か
<A san no gokazoku ni hito ga nan nin imasu ka>
(Gia đình của anh A có bao nhiêu người vậy ?)
わたし の かぞく に ひと が よ にん います
<watashi no kazoku ni hito ga yo nin imasu>
(Gia đình tôi có 4 người.)
=> Đọc thêm Phỏng vấn tiếng Nhật-những câu hỏi thường gặp
Chúc các bạn thành công !
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Địa chỉ: Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
Học tiếng Nhật online - Mẫu câu chỉ số lượng
Reviewed by Unknown
on
00:14
Rating:
Không có nhận xét nào: