Top Ad unit 728 × 90

Học từ vựng tiếng Nhật bài 6 - Làm quen với tính từ

Nguồn tham khảo : http://tiengnhatcoban.edu.vn/
 Học từ vựng tiếng Nhật bài 6 - Làm quen với tính từ
 Trong bài này chúng ta sẽ bắt đầu tìm hiểu về tính từ nên các bạn cần xem kỹ từ vựng trước khi đi vào ngữ pháp. :))

 Trong Tiếng Nhật có hai loại tính từ : 
 +いけいようし <ikeiyoushi> : tính từ い<i> 
 +なけいようし <nakeiyoushi> : tính từ な<na> 


 1. Tính từ な<na> 

 a. Thể khẳng định ở hiện tại: 
 Khi nằm trong câu, thì đằng sau tính từ là từ です<desu> 
 Ví dụ: 
 バオさんはしんせつです 
 <Bảo san wa shinsetsu desu.> 
 (Bảo thì tử tế ) 
 このへやはきれいです 
 <kono heya wa kirei desu.> 
 (Căn phòng này thì sạch sẽ.) 

 b. Thể phủ định ở hiện tại: 
 khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ じゃ ありません <ja arimasen>, không có です<desu> 
 Ví dụ: 
 Aさんはしんせつじゃありません 
 <A san wa shinsetsu ja arimasen> 
 (A thì không tử tế.) 
 このへやはきれいじゃありません 
 <kono heya wa kirei ja arimasen> 
 (Căn phòng này thì không sạch sẽ.) 

 c. Thể khẳng định trong quá khứ 
 Khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ でした <deshita> 
 Ví dụ: 
 Aさんはげんきでした 
 <A san wa genki deshita> 
 (A thì đã khỏe.) 
 Bさんはゆうめいでした 
 <B san wa yuumei deshita> 
 (B thì đã nổi tiếng.) 

 d. Thể phủ định trong quá khứ 
 Khi nằm trong câu thì đằng sau tính từ sẽ là cụm từ じゃ ありませんでした <ja arimasen deshita>
 Ví dụ: 
 Aさんはげんきじゃありませんでした 
 <A san wa genki ja arimasen deshita> 
 (A thì đã không khỏe.) 
 Bさんはゆうめいじゃありませんでし�  �� 
 <B san wa yuumei ja arimasen deshita> 
 (B thì đã không nổi tiếng.) 
 Lưu ý:Khi tính từ な<na> đi trong câu mà đằng sau nó không có gì cả thì chúng ta không viết chữ な<na> vào. 




 >>>> xem thêm các chủ đề khác tại : Cách học tiếng Nhật
 Ví dụ: 
 Aさんはげんきじゃありませんでした 
 <A san wa genki ja arimasen deshita> 
 (A thì đã không khỏe.) 
 Đúng: vì không có chữ な<na> đằng sau tính từ. 
 Aさんはげんきなじゃありませんでし�  �� 
 <A san wa genki na ja arimasen deshita> 
 Sai: vì có chữ な<na> đằng sau tính từ. 

 e. Theo sau tính từ là danh từ chung 
 Khi đằng sau tính từ là danh từ chung thì mới xuất hiện chữ な<na> 
 Ví dụ: 
 ホーチミンしはにぎやかなまちです 
 <Ho Chi Minh shi wa nigiyaka na machi desu> 
 (Thành phố Hồ Chí Minh là một thành phố nhộn nhịp.) 
 Quốcさんはハンサムなひとです 
 <Quốc san wa HANSAMU na hito desu> 
 <Quốc là một người đẹp trai > 
 Tác dụng: Làm nhấn mạnh ý của câu.
 >>>> Xem thêm chủ đề Bài học tiếng Nhật cơ bản
 Chúc các bạn chinh phục tiếng Nhật thành công!

 TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL

 Địa chỉ: Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
 Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
 Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
 Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
Học từ vựng tiếng Nhật bài 6 - Làm quen với tính từ Reviewed by Unknown on 20:16 Rating: 5

Không có nhận xét nào:

All Rights Reserved by Cùng Học Tiếng Nhật © 2014 - 2015
Thiết kế bởi Lê Văn Tuyên

Hộp thư đóng góp ý kiến

Tên

Email *

Thông báo *

Được tạo bởi Blogger.