Top Ad unit 728 × 90

Ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp bài 12 - giáo trình Minna no Nihongo

Nguồn tham khảo : http://tiengnhatcoban.edu.vn/

NGỮ PHÁP - MẪU CÂU

Mẫu Câu - Ngữ Pháp 1:

* Ngữ Pháp:
Vị trị của số lượng trong câu : đứng sau trợ từ が<ga>, を<wo>

* Mẫu Câu:
Danh từ + が + ~ つ / にん/ だい/ まい / かい... + あります / います
Danh từ + <ga> + <~tsu / nin / dai / mai / kai...> + arimasu / imasu

* Ví dụ:
いま、こうえん の なか に おとこ の ひと が ひとり います
<ima, kouen no naka ni otoko no hito ga hitori imasu>
(Bây giờ trong công viên có một người đàn ông.)
わたし は シャツ が に まい あります
<watashi wa SHATSU ga ni mai arimasu>
(Tôi có hai cái áo sơ mi.)


Mẫu Câu - Ngữ Pháp 2:

* Ngữ Pháp:
Yêu cầu ai đó đưa cho mình cái gì : を<wo> + ください<kudasai>

* Mẫu Câu:
Danh từ + を<wo> + số lượng + ください<kudasai>

* Ví dụ:
<kami wo ni mai kudasai>
(Đưa cho tôi hai tờ giấy, làm ơn)

Mẫu Câu - Ngữ Pháp 3:

* Ngữ Pháp:
Trong khoảng thời gian làm được việc gì đó : trợ từ に<ni>

* Mẫu Câu:
Khoảng thời gian + に<ni> + Vます <V masu>

* Ví dụ:
いっ しゅうかん に さん かい にほん ご を べんきょうし ます
<ish shuukan ni san kai nihon go wo benkyoushi masu>
(Tôi học tiếng Nhật một tuần ba lần.)


Mẫu Câu - Ngữ Pháp 4:

* Ngữ Pháp:
どのくらい<dono kurai> được sử dụng để hỏi khoảng thời gian đã làm cái gì đó.
ぐらい<gurai> đặt sau số lượng có nghĩa là khoảng bao nhiêu đó.

* Mẫu Câu:
どのくらい<dono kurai> + danh từ + を<wo> + Vます<V masu>
danh từ + が<ga> + số lượng + ぐらい<gurai> + あります/ います<arimasu / imasu>

* Ví dụ:
Long さん は どの くらい にほん ご を べんきょうし ました か
<Long san wa dono kurai nihon go wo benkyoushi mashita ka>
(Anh Long đã học tiếng Nhật được bao lâu rồi ?)
さん ねん べんきょうし ました
< san nen benkyoushi mashita>
(Tôi đã học tiếng Nhật được 3 năm)
この がっこう に せんせい が さんじゅう にん ぐらい います
<kono gakkou ni sensei ga sanjuu nin gurai imasu>
(Trong trường này có khoảng ba mươi giáo viên.)
=> tìm đọc các chủ đề thú vị với cùng học tiếng Nhật nhé !

Lưu ý: Cách dùng các từ để hỏi số lượng cũng tương tự tức là các từ hỏi vẫn đứng sau trợ từ.
* Ví dụ:
あなた の うち に テレビ が なん だい あります か
<anata no uchi ni TEREBI ga nan dai
arimasu ka>
(Nhà của bạn có bao nhiêu cái ti vi ?)
わたし の うち に テレビ が いちだい だけ あります
<watashi no uchi ni TEREBI ga ichi dai dake arimasu>
(Nhà của tôi chỉ có một cái ti vi.)
A さん の ごかぞく に ひと が なんにん います か
<A san no gokazoku ni hito ga nan nin imasu ka>
(Gia đình của anh A có bao nhiêu người vậy ?)
わたし の かぞく に ひと が よ にん います
<watashi no kazoku ni hito ga yo nin imasu>
(Gia đình tôi có 4 người.)
Hãy đọc thêm bảng từ vựng tiếng Nhật để biết thêm các chủ đề từ vựng hay nhé.

Chúc các bạn thành công !

TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL

Địa chỉ: Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội
Email: nhatngusofl@gmail.com
Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88
Website : http://tiengnhatcoban.edu.vn/

Ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp bài 12 - giáo trình Minna no Nihongo Reviewed by Unknown on 19:48 Rating: 5

Không có nhận xét nào:

All Rights Reserved by Cùng Học Tiếng Nhật © 2014 - 2015
Thiết kế bởi Lê Văn Tuyên

Hộp thư đóng góp ý kiến

Tên

Email *

Thông báo *

Được tạo bởi Blogger.